THIẾT BỊ PCCC THEO THÔNG TƯ 150
PCCC Phát Đạt chuyên cung cấp THIẾT BỊ PCCC THEO THÔNG TƯ 150
DANH MỤC THIẾT BỊ PCCC TT 150/2020/TT-BCA ĐÃ CÓ TẠI CỬA HÀNG PCCC PHÁT ĐẠT
⭐THIẾT BỊ PCCC TT 150/2020/TT-BCA (Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) ĐÃ CÓ TẠI CỬA HÀNG PHÁT ĐẠT
✅Danh mục và báo giá cụ thể cho từng phụ lục trong thông tư 150/2020/TT-BCA
https://phongchay114.com/danh-muc-phuong-tien-pccc-theo-thong-tu-1502020ttbca
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
1. Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg
⛔>>>>Gía bình chữa cháy (LH 0938.446.205 call/zalo)
⛔Gía bình chữa cháy bột 4kg
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/binh-bot-chua-chay-xach-tay-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
2. Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít
⛔>>>>Gía bình chữa cháy (LH 0938.446.205 call/zalo)
✔️Trên bình chữa cháy CO2 có các ký hiệu sau để nhận biết:
❌Bình CO2 không có đồng hồ áp suất
❌Vòi bình CO2 là ống loe
❌Trên bình CO2 sẽ có ký hiệu MT hoặc CO2
❌Ký hiệu trên bình có ý nghĩa như sau:
⚡MT: là ký hiệu bình khí CO2 còn số kế tiếp chỉ số kg
⚡Vd: MT3 : là bình chữa cháy bằng CO2 có khối lượng 3 kg.
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/binh-khi-chua-chay-xach-tay-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
3.Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/mu-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
4.Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/quan-ao-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
5.Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/gang-tay-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
6.Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/giay-ung-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
>>>> Trang phục chữa cháy TT48 (tem vuông mới nhất cục PCCC cấp)
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
7.Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/giay-ung-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
8.Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở)
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/giay-ung-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
9. Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX4)
✔️Hãng sản xuất: ROSH, China.
✔️Đèn pin chữa cháy chuyên dùng trong PCCC, đèn pin cao su chống nước, đèn pin mũ rơm
✔️Màu ánh sáng: vàng/trắng
Thông tin chi tiết SP này tại đây:
https://phongchay114.com/den-pin-do-sang-200lm-chiu-nuoc-ipx4-theo-thong-tu-150
https://phongchay114.com/den-pin-do-sang-300lm-chiu-nuoc-ipx5-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
10.Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)
✔️Rìu cứu hỏa, rìu cứu hỏa chữa cháy cứu nạn dài 90cm có móc nhọn phía trên, rìu phá vỡ kính cứu nạn thoát hiểm chất lượng
✔️Vật liệu lưỡi Rìu cứu hỏa: Thép cacbon 85Mn cường độ cao được tôi kỹ và đánh bóng. 2/3 bề mặt lưỡi Rìu cứ hỏa được sơn chống cháy màu đỏ, 1/3 là lưỡi trắng.
✔️Phần lưỡi trắng của Rìu cứ hỏa có phủ cao su bảo vệ. Lưỡi Rìu có 1 móc nhọn ở phía trên để phá cửa kính (móc nhọn này giúp phân biệt giữa Rìu cứ hỏa và rừu thông thường)
✔️Cán Rìu : Bằng gỗ cứng
✔️Trọng lượng :2 kg/chiếc
✔️Chiều dài : 90cm
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/giay-ung-chua-chay-cuu-nan-cuu-ho-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
11. Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)
✔️Xà beng dài 100cm theo thông tư 150 BCA là xà beng đào một đầu nhọn một đầu bẹt
✔️Sản xuất tại Việt Nam.
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/xa-beng-chua-chay-100cm-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
12.Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm)
✔️Búa tạ phá dỡ chắc chắn có thể đập phá mọi chướng ngại vật tạo lối thoát nhanh chóng cho mọi người trong trường hợp có đám cháy tại không gian hẹp.
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/bua-ta-chua-chay-thep-cacbon-dai-50cm-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
13. Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)
✔️Chiều dài: 60 cm
✔️Tải cắt: 61 kg
✔️Cáng sơn tĩnh điện, tay cầm nhựa.
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/kim-cong-luc-60cm-tai-cat-60kg-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
14.Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN)
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/day-cuu-nguoi-30m-tai-trong-500kg-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
15.Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực)
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/thang-chua-chay-dai-35m-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
16. Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
✔️Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
✔️Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;
✔️Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục.Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;
✔️Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
Thông tin chi tiết SP này tại đây:
https://phongchay114.com/tui-so-cuu-loai-a-theo-thong-tu-so-19
https://phongchay114.com/tui-so-cuu-loai-b-theo-thong-tu-so-19
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
17.Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg).
✔️Có chân chống Kích thước duỗi thẳng: 186*51*17
✔️Trọng lượng: 4.7 kg
✔️Tải trọng: 160 kg
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/cang-cuu-thuong-tai-trong-160kg-theo-thong-tu-150
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
18.Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54)
Thông tin chi tiết SP này tại đây: https://phongchay114.com/bo-dam-cam-tay-dap-ung-tieu-chuan-ip54-cua-thong-tu-150
⛔Công ty PCCC Phát Đạt cung cấp đầy đủ các thiết bị PCCC theo đúng chuẩn THÔNG TƯ 150 giao hàng toàn quốc, tư vấn tận tình, giá cả cạnh tranh.
BỘ CÔNG AN Số: 150/2020/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
__________________
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an:
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về danh mục, số lượng, kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Lực lượng dân phòng;
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
4. Công an các đơn vị, địa phương;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
3. Bảo đảm đúng tiêu chuẩn, mục đích, đối tượng sử dụng.
4. Phù hợp với điều kiện ngân sách của địa phương và khả năng bảo đảm kinh phí của cơ sở.
Chương II. TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
Điều 4. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng
1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội dân phòng được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tùy theo tính chất, đặc điểm về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý và khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
3. Căn cứ vào danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý, cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng bảo đảm theo quy định và xem xét, quyết định trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác.
Điều 5. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.
2. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Ngoài danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Điều 6. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng được thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 48 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 29, khoản 2 Điều 42 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan, tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
2. Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành đã được trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo định mức bằng hoặc cao hơn quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phương tiện bị hỏng phải thay thế; trường hợp chưa được trang bị hoặc đã được trang bị nhưng thấp hơn số lượng quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư trang bị các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào cuối tháng 11 hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) việc thực hiện quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quy chế về quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý với các nội dung: Nguyên tắc quản lý, sử dụng phương tiện; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, lực lượng dân phòng được trang bị, sử dụng phương tiện; điều kiện, trách nhiệm của cán bộ, đội viên lực lượng dân phòng được giao sử dụng phương tiện; điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi bảo quản phương tiện; các chức danh của lực lượng dân phòng được sử dụng phương tiện và loại phương tiện được trang bị, sử dụng; các nội dung khác có liên quan.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
5 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
6 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
7 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Túi |
Hỏng thay thế |
9 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
|
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
|
|
||
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
9 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
02 |
Túi |
Hỏng thay thế |
14 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
- |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
15 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) |
- |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) |
03 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
9 |
Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) |
03 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
14 |
Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) |
02 |
Cuộn |
Hỏng thay thế |
15 |
Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
16 |
Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Hộp |
Hỏng thay thế |
17 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
18 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
THÔNG TIN CUỐI WEBSITE
CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT
Địa chỉ trụ sở chính : 116 Lương Thế Vinh, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, HCM
CN : 988 Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Phú, Q.7, HCM
Hotline : 0938 446 205( Zalo /Call) - 0986 206 114
Website : www.phongchay114.com - Email : phongchayphatdat@gmail.com
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Thiết Bị PCCC Theo Phụ Lục 3 Trong Thông Tư 150☎️0938.446.205 (zalo/call)✔️Xưởng gia công đơn giá rẻ tận cùng✔️Luôn sẵn sàng giao
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Thiết Bị PCCC Theo Phụ Lục 2 Trong Thông Tư 150☎️0938.446.205 (zalo/call)✔️Xưởng gia công đơn giá rẻ tận cùng✔️Luôn sẵn sàng giao
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Thiết Bị PCCC Theo Phụ Lục I Trong Thông Tư 150☎️0938.446.205 (zalo/call)✔️Xưởng gia công đơn giá rẻ tận cùng✔️Luôn sẵn sàng giao
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Mặt Nạ Lọc Độc F-40 Đáp Ứng QCVN Theo Thông Tư 150☎️0938.446.205 (zalo/call)✔️Xưởng gia công đơn giá rẻ tận cùng✔️Luôn sẵn sàng giao
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Mặt Nạ Phòng Khói Độc KT-40 Đáp Ứng QCVN
☎️0938.446.205 (zalo/call)
✔️Thông tin chuẩn xác nhất đến từ BCA
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt đem đến bài viết Mặt Nạ Phòng Độc KTMC-40 Đáp Ứng QCVN
☎️0938.446.205 (zalo/call)
✔️Thông tin chuẩn xác nhất đến từ BCA
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt chuyên Báo Danh Mục Phương Tiện PCCC Theo Thông Tư 150/2020/TT-BCA
☎️0938.446.205 (zalo/call)
✔️Hàng luôn sẵn đơn giá tốt nhất
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt chuyên cung cấp Đèn pin siêu sáng cỡ lớn chống nước IPX4 theo TT150✔️zalo/call 0938.446.205✔️uy tín giá tốt
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt chuyên cung cấp Đèn pin chuyên dụng 300LM chịu nước IPX5 theo TT150✔️zalo/call 0938.446.205✔️uy tín giá tốt
⭐⭐⭐⭐⭐PCCC Phát Đạt chuyên cung cấp Tủ đựng dụng cụ chữa cháy, tủ đựng quần áo PCCC✔️zalo/call 0938.446.205✔️uy tín giá tốt
- SẢN PHẨM KHUYẾN MÃI
- Nạp bình chữa cháy bột BC
- Sản Phẩm Bán Chạy
- Thiết Bị Chữa Cháy
- Thiết Bị Phòng Cháy
- nạp sạc bình chữa cháy
- Thiết Bị Cứu Hộ Cứu Nạn
- Thiết Bị An Toàn Hàng Hải
- THIẾT BỊ CỨU HỘ CỨU NẠN
- Bình chữa cháy khí CO2
- Bình chữa cháy bột BC-ABC
- Vòi chữa cháy
- Đầu phun chữa cháy
- nội quy tiêu lệnh chữa cháy
- Thang dây thoát hiểm
- Tủ chữa cháy - kệ chữa cháy
- Máy bơm chữa cháy
- Foam chữa cháy
- Mền chống cháy
- Bình chữa cháy Faucon
- Nạp bình chữa cháy
- Quần áo chống cháy
- Đồ bảo hộ chữa cháy
- Lăng - Van - khớp nối
-
Thiết Bị Báo Cháy
- Thiết bị báo cháy Horing
- Thiết bị báo cháy hochiki hệ thường
- Thiết bị báo cháy hochiki hệ địa chỉ
- Thiết bị báo cháy fomosa hệ thường
- Thiết bị báo cháy fomosa hệ địa chỉ
- thiết bị báo cháy chungmei
- thiết bị báo cháy networx
- thiết bị báo cháy BOSCH
- thiết bị báo cháy tyco
- Trung tâm báo cháy
- đầu báo khói
- Thiết bị báo cháy GST
- Đầu báo nhiệt
- Thiết bị báo cháy TanDa
- Nút nhấn khẩn báo cháy,công tắc khẩn báo cháy
- Chuông báo cháy
- Đèn báo cháy
- Đèn báo phòng
- Đầu báo khói beam
- Còi báo cháy - còi báo động
- THIẾT BỊ BÁO CHÁY YUNYANG
- Thiết Bị Báo Cháy Multron
- Thiết bị báo cháy Apolo
- Thiết bị báo cháy Unipos Bulgaria Hệ địa chỉ
- Thiết bị báo cháy Unipos Bulgaria Hệ thường
- Thiết bị báo cháy Honeywell
- Thiết bị báo cháy Nohmi
- ĐÈN EXIT - ĐÈN SỰ CỐ
- THIẾT BỊ CẢNH BÁO RÒ RỈ GAS ROBOT-RB668
- Bình chữa cháy Việt Nam
- THANG DÂY
- Bình tích áp - bình điều áp
- MẶT NẠ TRÙM ĐẦU CHỐNG HỎA HOẠN,CHỐNG CHÁY
- THIẾT BỊ BẢO HỘ PCCC THEO THÔNG TƯ MỚI NHẤT CỦA BỘ CÔNG AN
- THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TOMOKEN
- SẢN PHẨM KENTOM
- Sản phẩm mùa Covid19
- Thang nhôm chữa cháy
- Sản phẩm khác
- Thiết bị PCCC hãng Tahyang
- Bảo hộ lao động
- Quy định thời hạn nạp sạc bình chữa cháy
- Nạp bình chữa cháy phát đạt
- Dịch vụ nạp bình chữa cháy bảo hành 12 tháng
- nạp bình chữa cháy tại quận 12 giá tốt nhất tphcm
- Đơn giá nạp sạc bình chữa cháy
- Cửa hàng nạp bình chữa cháy
- Nạp sạc bình chữa cháy giá bao nhiêu ?
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY TỈNH BÌNH DƯƠNG, VŨNG TÀU, TIỀN GIANG...
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY QUẬN TÂN PHÚ, CẦN GIỜ, HÓC MÔN, NHÀ BÈ...
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY QUẬN 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12....
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY Ở ĐÂU GIÁ RẺ TẠI TPHCM
- ĐỊA CHỈ NẠP BÌNH CHỮA CHÁY UY TÍN GIÁ RẺ TẠI TPHCM
- Báo giá nạp bình chữa cháy quận 12
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
- NẠP BÌNH CHỮA CHÁY KHU CÔNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN
-
Trực tuyến:8
-
Hôm nay:1559
-
Tuần này:9209
-
Tuần trước:28213
-
Tháng trước:33100
-
Tất cả:6568081